Sau khi làm thí nghiệm khí SO2 dư được hấp thụ bằng dung dịch Ca(OH)2. Tính khối lượng Ca(OH)2 cần dùng để hấp thụ hoàn toàn 5,6 lít khí SO2 ở đktc.
(m.n giúp mik vs ạ. Mik cảm ơn m.n nhiều lắm)
Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít khí SO2 ( đktc ) vào 500 ml dung dịch Ca(OH)2 aM thu được 24 gam kết tủa. Tính a ?
n SO2 = 8,96/22,4 = 0,4(mol)
n CaSO3 = 24/120 = 0,2(mol) < SO2 = 0,4 nên kết tủa bị hòa tan một phần
SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O
0,2.........0,2...............0,2.......................(mol)
2SO2 + Ca(OH)2 → Ca(HSO3)2
0,2............0,1........................................(mol)
=> n Ca(OH)2 = 0,2 + 0,1 = 0,3(mol)
=> a = 0,3/0,5 = 0,6(M)
a, \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
b, \(n_{C_2H_4}+n_{C_2H_2}=\dfrac{0,56}{22,4}=0,025\left(mol\right)\left(1\right)\)
Theo PT: \(n_{Br_2}=n_{C_2H_4}+2n_{C_2H_2}=\dfrac{2,8}{160}=0,0175\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_4}=0,0325\left(mol\right)\\n_{C_2H_2}=-0,0075\end{matrix}\right.\)
Đến đây thì ra số mol âm, bạn xem lại đề nhé.
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{SO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\\n_{Ca\left(OH\right)_2}=1\cdot0,2=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) Tạo muối trung hòa
PTHH: \(Ca\left(OH\right)_2+SO_2\rightarrow CaSO_3\downarrow+H_2O\)
Vì Ca(OH)2 dư nên tính theo SO2
\(\Rightarrow n_{CaCO_3}=0,15\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{CaSO_3}=0,15\cdot120=18\left(g\right)\)
để hấp thụ hoàn toàn 7,84 lít khi SO2(dktc) khi cần dùng 200 ml dd Ca(OH)2 1,4M
a) tính khối lượng muối khan thu được sau phản ứng
b) tính nồng độ mol dd thu đc sau phản ứng, biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
ai cứu em với :<
\(n_{SO_2}= \dfrac{7,84}{22,4}=0,35 mol\)
\(n_{Ca(OH)_2}= 0,2 . 1,4=0,28mol\)
Ta có:
\(T=\dfrac{n_{nhóm OH}}{n_{SO_2}}\)\(=\dfrac{2. 0,28}{0,35}= 1,6\)
Có: 1<T<2
Nên Phản ứng tạo hỗn hợp 2 muối trung hòa và axit
\(Ca(OH)_2 + SO_2 \rightarrow CaSO_3 + H_2O\) (1)
\(CaSO_3 + SO_2 + H_2O \rightarrow Ca(HSO_3)_2\) (2)
Theo PTHH (1):
\(n_{SO_2(1)}\)\(n_{CaSO_3} = n_{Ca(OH)_2}= 0,28mol\)
\(\Rightarrow n_{SO_2(2)}=0,35 - 0,28= 0,07 mol\)
Theo PTHH (2):
\(n_{CaSO_3bị hòa tan}\)\(=\)\(n_{Ca(HSO_3)_2}= n_{SO_2(2)}= 0,07 mol\)
Suy ra: \(n_{CaSO_3 sau pư}= 0,28 - 0,07= 0,21 mol\)
\(m_{muối}= m_{CaSO_3} + m_{Ca(HSO_3)_2}= 0,21 .120 + 0,07 . 202= 39,34g\)
b)
\(C_{M Ca(HSO_3)_2}= \dfrac{0,07}{0,2}= 0,35M\)
Tiếp của NaOH nhé:
PTHH:
SO2 + Ca(OH)2 ---> CaSO3 + H2O (1)
2SO2 + Ca(OH)2 ---> Ca(HSO3)2
a. Gọi x, y lần lượt là số mol của CaSO3 và Ca(HSO3)2
Theo PT(1): \(n_{SO_2}=n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CaSO_3}=x\left(mol\right)\)
Theo PT(2): \(n_{SO_2}=2.n_{Ca\left(HSO_3\right)_2}=2y\left(mol\right)\)
Theo PT(2): \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{Ca\left(HSO_3\right)_2}=y\left(mol\right)\)
Vậy ta được:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+2y=0,35\\x+y=0,28\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,21\\y=0,07\end{matrix}\right.\)
=> \(m_{CaSO_3}=0,21.120=25,2\left(g\right)\)
b. Ta có: \(V_{dd_{Ca\left(OH\right)_2}}=V_{dd_{thu.được}}=\dfrac{200}{1000}=0,2\left(mol\right)\)
\(C_{M_{Ca\left(HSO_3\right)_2}}=\dfrac{0,07}{0,2}=0,35M\)
Để hấp thụ hoàn toàn 7,84l khí SO2 (đktc) thì cần vừa đủ 250ml dd Ca(OH)2 . Tính nồng độ dd Ca(OH)2 đã dùng.giải hộ
nSO2 = 7.84 / 22.4 = 0.35 (mol)
Ca(OH)2 + SO2 => CaSO3 + H2O
0.35............0.35
C M Ca(OH)2 = 0.35 / 0.25 = 1.4 (M)
Cho 0,224 lít khí C O 2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn bởi 2 lít dung dịch Ca(OH ) 2 , chỉ thu được muối CaC O 3 . Nồng độ mol của dung dịch Ca(OH ) 2 cần dùng là:
A. 0,5M
B. 0,005M
C. 0,1M
D. 0,05M
Cho 2,24 lít khí C O 2 ( đktc) hấp thụ hoàn toàn bởi 200 ml dung dịch C a ( O H ) 2 chỉ thu được muối C a C O 3 . Nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 cần dùng là
A. 0,5M
B. 0,25M
C. 0,1M
D. 0,05M
Cho 3,136 lít khí SO2 hấp thụ hết trong 110ml dung dịch Ca(OH)2 aM thấy khối lượng dung dịch giảm 0,64 gam. Tính a?
\(n_{SO_2}=\dfrac{3.136}{22.4}=0.14\left(mol\right)\)
\(m_{giảm}=m_{CaSO_3}-m_{SO_2}=0.64\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaSO_3}=0.14\cdot64+0.64=9.6\left(g\right)\)
\(n_{CaSO_3}=\dfrac{9.6}{120}=0.08\left(mol\right)\)
\(Ca\left(OH\right)_2+SO_2\rightarrow CaSO_3+H_2O\)
\(0.08.............0.08.........0.08\)
\(Ca\left(OH\right)_2+2SO_2\rightarrow Ca\left(HSO_3\right)_2\)
\(0.03............0.14-0.08\)
\(\sum n_{Ca\left(OH\right)_2}=0.08+0.03=0.11\left(mol\right)\)
\(C_{M_{Ca\left(OH\right)_2}}=a=\dfrac{0.11}{0.11}=1\left(M\right)\)
Cho 2,24 lít khí C O 2 ( đktc) hấp thụ hoàn toàn bởi 200 ml dung dịch Ca(OH ) 2 , chỉ thu được muối CaC O 3 . Nồng độ mol của dung dịch Ca(OH ) 2 cần dùng là:
A. 0,5M
B. 0,25M
C. 0,1M
D. 0,05M
Chọn A
Theo bài ra ta có sau phản ứng chỉ thu được muối CaC O 3 do đó ta có phản ứng